Biện pháp tu từ là gì? Tổng hợp các biện pháp tu từ thường gặp

Biện pháp tu từ là gì? Tổng hợp các biện pháp tu từ thường gặp là chủ đề hôm nay pgdninhphuoc.edu.vn cùng bạn tìm hiểu. Hãy đọc thật kĩ bài viết sau để hiểu rõ hơn nhé.!

Các thiết bị tu từ đóng một vai trò quan trọng trong việc thể hiện và truyền đạt cảm xúc. Vậy hùng biện là gì? Hãy cùng muahangdambao.com tổng hợp tất cả các câu tu từ đã học qua bài viết dưới đây nhé!

Tổng hợp kiến ​​thức về biện pháp tu từ
Tổng hợp kiến ​​thức về biện pháp tu từ

Biện pháp tu từ là gì?

Đây là một cách sử dụng ngôn ngữ đặc biệt trong một ngữ cảnh nhất định nhằm tăng sức hấp dẫn thị giác, sức gợi và tạo ấn tượng mạnh đối với người đọc, người nghe.

Nêu tác dụng của biện pháp tu từ?

So với cách diễn đạt thông thường, việc sử dụng các biện pháp tu từ giúp tạo nên những giá trị đặc sắc trong cách diễn đạt và cách diễn đạt. Đồng thời hình ảnh sự vật, hiện tượng hiện ra cụ thể, sinh động hơn. Trong tác phẩm văn học, biện pháp tu từ được sử dụng để làm tăng tính nghệ thuật của tác phẩm.

Tổng hợp các biện pháp tu từ thông dụng và ví dụ minh họa

Có bao nhiêu biện pháp tu từ? Trong chương trình Ngữ văn lớp 6, 7, 8, 9 chúng ta đã học các biện pháp tu từ sau:

Bảng tổng kết các phép tu từ đã học
Bảng tổng kết các phép tu từ đã học

Tu từ cú pháp

Đó là cách kết hợp, sử dụng các kiểu câu trong một ngữ cảnh nhất định để tăng giá trị biểu cảm trong diễn đạt.

Một số tu từ cú pháp phổ biến là:

Đảo ngôn ngữ:

Là biện pháp thay đổi trật tự cấu tạo ngữ pháp trong câu nhằm nhấn mạnh và làm cho câu văn thêm sinh động, hài hòa về âm thanh, v.v.

Ví dụ:

“Tơ liễu buông mành,

Kẻ ném bom nói trên nhánh trớ trêu.

=> “Thơm” được đảo lên đầu câu để nhấn mạnh sự ít ỏi của sự vật.

Xen kẽ (thêm cước chú vào câu)

Thêm một cụm từ không có quan hệ ngữ pháp vào câu. Biện pháp này có tác dụng giúp bổ sung thông tin cho câu hoặc bộc lộ cảm xúc. Nó thường được theo sau bởi dấu gạch nối “-” hoặc đặt trong dấu ngoặc đơn. “()”.

Ví dụ:Trông cô ấy (cô gái mặc váy trắng) có xinh không?”

Việc bổ sung “Cô gái mặc váy trắng” có tác dụng bổ sung thêm thông tin cho đối tượng được đề cập.

Câu hỏi tu từ

Là câu hỏi được đặt ra nhưng không cần câu trả lời mà chủ yếu nhằm nhấn mạnh nội dung mà người nói đang đề cập đến. Các câu hỏi tu từ được đặt ra để thu hút sự chú ý của người đọc và người nghe vào một mục đích cụ thể. Như vậy, chúng tồn tại dưới dạng câu hỏi nhưng thực chất là câu khẳng định hoặc phủ định cảm tính.

Ví dụ:

“Đám cưới chuột tưng bừng

Bây giờ chúng ta đi đâu?”

=> Câu hỏi tu từ “Chúng ta đi đâu bây giờ?” dùng để nhấn mạnh sự chia cắt, mất mát, hoang tàn của quê hương trong chiến tranh.

so sánh tu từ

Là thước đo dùng để so sánh, đối chiếu sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác dựa trên một sự giống nhau nhất định.

Tác dụng của phép tu từ so sánh:

  • Tăng sức gợi hình, gợi cảm trong quá trình thể hiện.
  • Gợi trí tưởng tượng phong phú cho người đọc, người nghe. Mục đích so sánh đôi khi không phải để tìm ra điểm giống hay khác nhau mà nhằm miêu tả để giúp người đọc, người nghe hình dung sự vật một cách cụ thể, sinh động hơn.

Ví dụ: “Đẹp như tiên”, “thơm như cú”,…

Phép so sánh gồm hai vế: vế so sánh và vế bị so sánh. Giữa hai mệnh đề thường xuất hiện các từ so sánh hơn và được chia làm hai loại:

  • So sánh bằng với các từ so sánh hơn như: is, like, like, like, how much…how much. Ví dụ: “Đẹp như hoa”, “Mỉm cười như hoa”,…
  • So sánh bất đẳng thức với các từ so sánh như: kém hơn, hơn, không bằng, hơn, không bằng,… Ví dụ: “Bạn nên chọn váy chữ A hơn là váy dài.”
So sánh là so sánh các sự vật, hiện tượng dựa trên một điểm giống nhau nhất định
So sánh là so sánh các sự vật, hiện tượng dựa trên một điểm giống nhau nhất định

tu từ nhân hóa

Gọi tên các sự vật, hiện tượng, con vật, cây cối,… bằng những từ dùng để gọi hoặc tả suy nghĩ, hành động, tính cách của con người. Nhờ đó mà sự vật, hiện tượng trở nên sinh động, gần gũi hơn. Đồng thời cũng giúp tăng sức biểu cảm cho bài diễn đạt.

Ví dụ:

Hỡi con trâu! Tôi nói con trâu này

Trâu ra đồng trâu cày cùng em“. (Nói chuyện với mọi thứ cũng giống như nói chuyện với mọi người.)

Hoặc: Chú ong nâu, ông mặt trời, chú gà trống… (dùng từ vốn chỉ người để gọi vật).

Liệt kê các phép tu từ

Là sự nối tiếp hoặc sắp xếp các từ/cụm từ cùng loại với nhau nhằm diễn tả đầy đủ, rõ ràng, sâu sắc về một khía cạnh, tư tưởng, tình cảm nào đó.

Phép liệt kê được sử dụng trong nhiều văn bản khác nhau. Để nhận biết phép liệt kê, ta có thể quan sát xem trong bài có những từ, cụm từ nào xuất hiện nối tiếp nhau hay cách nhau bởi dấu chấm phẩy, dấu phẩy.

Trong tiếng Việt, phép liệt kê được chia thành 4 kiểu như sau:

  • Theo cấu trúc: Gồm danh sách theo cặp và danh sách không theo cặp.
  • Theo ý nghĩa: Bao gồm danh sách tiến bộ và không tiến bộ.

Ví dụ: Gia đình tôi gồm có 4 người: tôi, em gái tôi và bố mẹ tôi (liệt kê tăng tiến).

Nhà bà tôi có nhiều động vật như chó, mèo, lợn, gà, thỏ và chim (liệt kê theo cặp).

tu từ ẩn dụ

Là gọi tên một sự vật, hiện tượng bằng tên của một sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi cảm cho cách diễn đạt.

Có bốn loại ẩn dụ phổ biến:

  • Ẩn dụ hình thức: Là cách chuyển đổi tên gọi giữa những sự vật, hiện tượng có nét giống nhau về hình thức. Tuy nhiên, với hình ảnh ẩn dụ này, nhà văn đã ẩn đi một phần ý nghĩa.

Ví dụ: “Có hàng râm bụt thắp lửa hồng” => Hoa dâm bụt đỏ như đốm lửa.

  • Ví dụ phương pháp: Là sự chuyển đổi tên gọi giữa các sự vật, hiện tượng dựa trên sự giống nhau về cách thức. Với hình thức này, người viết có thể đưa nhiều ẩn ý vào trong câu.

Ví dụ: “Vì lợi ích mười năm phải trồng cây – Vì lợi ích trăm năm phải trồng người“.

  • Ẩn dụ chất lượng: Sự thay đổi tên gọi giữa các sự vật, hiện tượng dựa trên sự giống nhau về phẩm chất, tính chất.

Ví dụ: “Cha tóc bạc – Thắp lửa cho con nằm” => Cha dùng để chỉ Bác Hồ.

  • Ẩn dụ chuyển đổi giác quan: Đặc điểm, tính chất của sự vật lẽ ra được miêu tả bằng nghĩa này lại được người nói sử dụng theo nghĩa khác.

Ví dụ: “Tiếng chim hót làm bừng sáng cả khu rừng” => Thực ra tiếng chim được cảm nhận bằng thính giác, nhưng ở đây tác giả đã chuyển sang cảm nhận bằng thị giác “thắp sáng cả khu rừng”.

Tổng hợp kiến ​​thức cơ bản về phép tu từ ẩn dụ
Tổng hợp kiến ​​thức cơ bản về phép tu từ ẩn dụ

phép tu từ ẩn dụ

Là biện pháp dùng tên gọi của sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên gọi của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có mối quan hệ gần gũi (liên hệ chứ không phải tương đồng như ẩn dụ) với nhau nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm của sự diễn đạt.

Có bốn hình thức hoán dụ phổ biến:

  • Lấy bộ phận để gọi toàn bộ: Ví dụ: “GETĐôi tay ta làm nên tất cả – Có sức đá, đá cũng thành cơm“.
  • Sử dụng container để đặt tên cho container: Ví dụ: Cả lớp reo hò ầm ĩ => “Cả lớp” có nghĩa là những người có mặt trong lớp.
  • Dùng dấu hiệu của sự vật, hiện tượng để gọi tên sự vật, hiện tượng đó: Ví dụ: Cô gái mặc váy trắng ôm chú mèo Anh.
  • Lấy cái cụ thể để nói cái trừu tượng.

Biện pháp tu từ phóng đại

Cách nói phóng đại về tính chất, mức độ của sự vật, hiện tượng được miêu tả. Phóng đại hay còn gọi là phóng đại, phóng đại, phóng đại, phóng đại, v.v… và được sử dụng phổ biến trong văn học.

Biện pháp tu từ phóng đại được sử dụng để nhấn mạnh, gây ấn tượng cho người đọc và tăng sức gợi cảm cho cách diễn đạt.

Ví dụ: “Mười tám sợi tóc trong lỗ mũi – Chồng yêu chồng bảo chồng cho râu rồng..

Biện pháp tu từ nói giảm – nói tránh

Đó là cách diễn đạt tinh tế, uyển chuyển, tránh gây cảm giác nặng nề, sợ hãi, đau buồn; Tránh thô tục hoặc thiếu lịch sự. Đồng thời cũng thể hiện thái độ lịch sự, lịch sự của người nói, thể hiện sự tôn trọng của người nói đối với người nghe.

Ví dụ: “Bác mất rồi!” => Xoa dịu nỗi đau thương, mất mát.

Biện pháp nói giảm, nói tránh
Biện pháp nói giảm, nói tránh

Ám chỉ, ám chỉ

Đó là cách lặp lại nhiều lần một từ hoặc cụm từ để nhấn mạnh, gợi mở, tạo ấn tượng,… và nhịp điệu trong diễn đạt.

Ví dụ:

“Bầu trời xanh này là của chúng ta

Núi rừng này là của ta.”

=> Ở hai câu thơ trên, nhà thơ Nguyễn Đình Thi đã sử dụng phép lặp cấu trúc “…là của ta” để khẳng định quyền dân tộc và bày tỏ niềm vui, niềm tự hào về đất nước “ngàn năm văn hiến”.

Có 3 loại ám chỉ phổ biến:

  • Thông điệp ngắt quãng: Lặp đi lặp lại các từ/cụm từ ngắt quãng nhau, không có sự liên tục.
  • Tin nhắn chuyển tiếp (còn được gọi là tin nhắn vòng tròn).
  • Tin nhắn nối tiếp: Lặp lại lần lượt các từ/cụm từ.

Chơi chữ

Đây là một trong những phép tu từ ngữ âm được sử dụng phổ biến nhất để đả kích, châm biếm hoặc chế giễu. Chơi chữ vận dụng linh hoạt các đặc điểm về chữ viết, ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng để tạo sắc thái hài hước, dí dỏm khiến cách diễn đạt hay và hấp dẫn hơn.

Ví dụ: “Nửa đêm, nửa đêm, canh ba – Vợ tôi, con gái, đàn bà, con gái”.

Có bốn kiểu chơi chữ phổ biến:

  • Sử dụng từ đồng nghĩa hoặc từ gần nghĩa.
  • Dùng lối nói lái.
  • Sử dụng từ đồng âm.
  • Sử dụng từ trái nghĩa.

Tương phản, ngược lại

Là biện pháp tu từ sử dụng phép đối để tăng hiệu quả diễn đạt.

Ví dụ: “Em lên xe trời mưa – em xuống núi nắng về rực rỡ.

=> Tác giả đã dùng hai cụm từ trái nghĩa: lên >< down, rain >< nắng.

Bài tập về biện pháp tu từ

  • Hình thức 1: Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn và nêu tác dụng của chúng. Dạng bài tập này sẽ giúp các em ôn tập kiến ​​thức về các biện pháp tu từ, đồng thời nâng cao khả năng cảm thụ văn học.
  • Mẫu 2: Viết đoạn văn có sử dụng các biện pháp tu từ đã học.

Trên đây là toàn bộ thông tin trả lời cho câu hỏi biện pháp tu từ là gì và tổng hợp các biện pháp tu từ đã học qua các cấp học. Hi vọng bài viết trên sẽ mang đến cho bạn thật nhiều kiến ​​thức bổ ích!


Danh Mục: Là Gì

Leave a Comment