Cách đọc bảng chữ cái tiếng việt lớp 1 mới nhất là chủ đề hôm nay pgdninhphuoc.edu.vn cùng bạn tìm hiểu. Hãy đọc thật kĩ bài viết sau để hiểu rõ hơn nhé.!
Bảng chữ cái tiếng Việt là nền tảng quan trọng đầu tiên khi tiếp xúc với ngôn ngữ này, nhất là với các bé mới bước vào lớp 1. Tuy nhiên, sau nhiều lần cải cách, không phải phụ huynh nào cũng nắm được. Cách đọc bảng chữ cái tiếng việt mới nhất – chuẩn của bộ giáo dục. Trong bài viết dưới đây, muahangdambao.com sẽ giải đáp thắc mắc về vấn đề này.
Sơ bộ về bảng chữ cái tiếng Việt
Theo Wikipedia, chữ viết là một hệ thống hoàn chỉnh bao gồm tất cả các ký hiệu để chúng ta có thể ghi lại ngôn ngữ dưới dạng chữ viết (văn bản) dễ dàng hơn.

Nhờ những ký hiệu và biểu tượng đặc biệt này, chúng ta có thể mô tả ngôn ngữ và sử dụng nó để giao tiếp với nhau một cách nhanh chóng hơn. Mỗi ngôn ngữ sẽ có bảng chữ cái độc đáo của riêng mình. Đây là cơ sở nền tảng để tự tạo ra chữ viết.
Đối với mỗi trẻ khi bắt đầu học tiếng Việt cần tạo tâm lý thoải mái cho trẻ. Cha mẹ cũng nên sử dụng hình ảnh kết hợp với chữ cái để tăng hứng thú, giúp trẻ dễ ghi nhớ hơn.
Những điều cần biết về bảng chữ cái tiếng Việt
Trong quá trình dạy con, chắc hẳn nhiều bậc cha mẹ vẫn còn cảm thấy bỡ ngỡ. Dưới đây chúng tôi sẽ giúp các bậc phụ huynh hiểu rõ hơn về bảng chữ cái tiếng Việt để có hướng dạy con tốt nhất.
Bảng chữ cái tiếng Việt có bao nhiêu chữ cái?
Theo quy định mới nhất năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hệ thống bảng chữ cái tiếng Việt cải cách bao gồm 29 chữ cái. Gần đây, có một số ý kiến đề xuất bổ sung 4 chữ cái tiếng Anh f, j, w, z vào hệ thống chữ cái tiếng Việt sáng tạo, tuy nhiên vấn đề này vẫn gây ra nhiều tranh cãi.

Bảng chữ cái tiếng Việt viết thường là gì?
Dấu hiệu nhận biết chữ thường tiếng Việt là dựa vào kích thước và chiều cao của chúng, thường không giống nhau.
- Các chữ cái a, ă, â, u, o, o, õ, u, e, m, n, v, x, ê, i, c sẽ có chiều cao là 1 đơn vị.
- Các chữ cái b, g, h, k, l, y sẽ có chiều cao là 2,5 đơn vị.
- Các chữ cái p, q, d, e sẽ có chiều cao là 2 đơn vị.
- Đặc biệt chữ t sẽ có độ cao là 1,5 đơn vị; r và s được viết với độ cao 1,25 đơn vị.
- Chiều cao của phụ âm sẽ bằng 2,5 lần chiều cao của các chữ cái nguyên âm.
Bảng chữ cái tiếng Việt viết hoa là gì?
Bên cạnh bảng chữ cái viết thường nêu trên, các bé sẽ được làm quen và tập viết cả chữ in hoa. Số lượng chữ hoa cũng tương ứng với 29 chữ cái. Tuy nhiên, kiểu chữ này sẽ có những đường nét cách điệu, uyển chuyển và thanh thoát để tạo hứng thú và sự mới lạ cho bé khi học.
Bảng chữ cái tiếng Việt có dấu là gì?
Bảng chữ cái tiếng Việt có dấu để chỉ nguyên âm. Khi phát âm các nguyên âm tiếng Việt sẽ có sự rung động của dây thanh để tạo thành âm. Khi chúng ta nói sẽ không bị cản trở bởi luồng hơi đi ra từ thanh quản.
Nguyên âm có thể đứng một mình hoặc kết hợp với các phụ âm khác để tạo thành âm mới. Hệ thống chữ cái tiếng Việt chuẩn có 12 nguyên âm lần lượt là: a, ă, â, e, ê, i, o, o, õ, u, ư, y. Trong đó, hai nguyên âm ă và â được xác định là hai nguyên âm ngắn. Đối với các nguyên âm i, ê, e sẽ được phát âm bằng cách đưa lưỡi ra phía trước, đồng thời thanh quản rung lên để phát ra âm thanh.

Các nguyên âm (u, o, o), khi phát âm lưỡi sẽ phải lùi lại một chút và tròn môi, đồng thời thanh quản rung lên để phát ra âm thanh. Trong khi đó, iê, uo, ou sẽ là ba nguyên âm đôi được phát âm bắt đầu bằng i, u, u rồi trượt dần xuống ê, o, õ.
Bảng chữ cái tiếng Việt có vần gì?
Cha mẹ khi dạy con nên tự chia thành các nhóm sau để việc dạy dễ dàng hơn. Chính các chữ cái được ghép lại với nhau để tạo thành một vần khác sẽ tạo ra từ mới. Cụ thể, 29 chữ cái có vần trong bảng chữ cái tiếng Việt sẽ bao gồm:
– 10 nguyên âm: Là những chữ cái mà khi đọc lên sẽ tự có các âm: a, e, i, o, u, y cùng với các biến âm khác là ê, o, eh, u. Tên chữ cái và âm thanh chữ cái sẽ có cách phát âm giống nhau.
– 2 nguyên âm: ă, â. Hai chữ cái này không thể đứng một mình mà phải kết hợp với các phụ âm c, m, n, p, t để tạo thành từ.
– Vần được cấu tạo bởi các nguyên âm: ai, ao, au, ay, au, ay, eo, eu, ia, iu, oa, oe, oi, oh, oh, ua, oay, oay, ou, ou, eu, uya, uyu, như, ue, ui, uh, uu, eu, oi…
– Vần được tạo bởi một hoặc hai nguyên âm và một hoặc hai phụ âm. Cụ thể, “ac, ắc, ắc, am, am, âm, an, ăn, an, ap em, êm, en, en, ep, ep, at, êt,..,
– Phụ âm sẽ là những từ tự nó không có âm thanh, kết hợp với nguyên âm để có âm thanh.
– 15 phụ âm đơn bao gồm các chữ cái: b, c, d, đ, g, h, k, l, m, n, r, e, t, v, x.
– 2 phụ âm không thể đứng một mình sẽ là p và q.
– 11 phụ âm ghép là: ch, gh, kh, ng, nh, ph, qu, th, tr. Lưu ý, phần này để các em học sau tránh nhầm lẫn.
Các thanh điệu trong bảng chữ cái tiếng việt lớp 1 mới
Một trong những điều thú vị và độc đáo hơn về bảng chữ cái tiếng Việt là tính đa âm trong ngôn ngữ. Mỗi thanh điệu khi kết hợp với nguyên âm sẽ có cách đọc khác nhau. Các thanh điệu trong tiếng Việt bao gồm: Thanh sắc, Thanh huyền, Nặng, Hỏi và Ngã.
Thanh điệu sẽ chỉ đi với các nguyên âm đơn và nguyên âm đôi, các phụ âm sẽ không bao giờ có thanh điệu. Dấu sắc được sử dụng với giọng đọc mạnh mẽ. Ví dụ: Đóng góp,..

- Dấu huyền dùng với các âm đọc nhẹ, ví dụ: Hiên, qua, v.v.
- Dấu ngã được sử dụng với âm thanh đi lên và đi xuống một lần nữa. Ví dụ: Nha, nghĩa,…
- Dấu hỏi dùng với giọng đọc xuôi rồi lên. Ví dụ: Hải, lan,…
- Giọng nặng với cách đọc nhấn mạnh. Ví dụ: Đời, đời, nhé, mẹ,…
Hướng dẫn cách đọc bảng chữ cái tiếng việt cho bé mới nhất
Dưới đây là một số lưu ý quan trọng mà cha mẹ hay giáo viên cần chú ý khi dạy trẻ học bảng chữ cái tiếng việt lớp 1.
- a và ă là hai nguyên âm nên chúng có cách phát âm gần giống nhau. Từ vị trí cơ bản của lưỡi cho đến cách mở miệng cũng như cách phát âm của miệng.
- Hai nguyên âm ơ và â giống nhau là âm Ơ dài, âm â ngắn hơn một chút.
- Đối với các nguyên âm hoặc nguyên âm có trọng âm như: ư, ư, ơ, â, ă, các em cần chú ý nghe kĩ. Đối với trẻ nhỏ, cần dạy từ từ vì chúng không thuộc bảng chữ cái và rất khó nhớ.
- Hai âm “ă” và “â” sẽ không đứng một mình trong chữ viết tiếng Việt.
- Khi dạy phát âm cho trẻ cần dựa vào độ mở của miệng và vị trí của lưỡi để dạy cách phát âm chính xác nhất.

- Việc mô tả sinh động vị trí mở miệng và lưỡi sẽ giúp các bé dễ hiểu cách đọc cũng như dễ phát âm hơn. Để học tốt và nhanh những điều này cũng đòi hỏi trí tưởng tượng phong phú của trẻ bởi những điều này không thể chỉ nhìn bằng mắt mà cần phải thông qua quan sát tỉ mỉ.
- Trong bảng chữ cái tiếng Việt, hầu hết các phụ âm đều được viết bằng một chữ cái duy nhất: b, t, v, s, x, r… Ngoài ra còn có 9 phụ âm khác được viết bằng hai chữ cái đơn ghép lại, cụ thể như:
- gi, r, d đều đọc là “dô” nhưng cách phát âm sẽ khác (ví dụ gia là dô–a–da).
- c, k, q đều sẽ được đọc là “cờ”, nhưng khi viết lại phải dựa vào quy tắc chính tả (ví dụ ke: cờ – e – ke).
- iê, y, ya đều đọc là “ia” (ví dụ: iên: ia–n–ien).
- uu phải đọc là “ua” (ví dụ: uôn: ua–n–uôn).
- Uu sẽ được đọc là “Uu” (ví dụ: Ún: –n – Ún).
Những lưu ý khi dạy học sinh lớp 1 đọc bảng chữ cái tiếng việt
So với mẫu giáo, khi bắt đầu bước vào lớp 1, trẻ sẽ phải học nhiều hơn, khó khăn hơn và cần thích nghi với môi trường mới. Trong đó, Tiếng Việt là một trong những môn học chính sẽ đồng hành cùng các em trong suốt hành trình học tập sau này.
Vì vậy, trong cách dạy bé học tốt bảng chữ cái tiếng việt lớp 1 là một khâu vô cùng quan trọng mà các bậc phụ huynh cần hết sức lưu ý. Dưới đây là một số phương pháp dạy con tốt để cha mẹ tham khảo.
- Học bảng chữ cái tiếng việt mới nhất qua lời bài hát: Việc này không chỉ giúp bé luyện hát mà còn tránh nhàm chán. Hỗ trợ bé học cách phát âm chữ cái nhanh hơn mà còn nhớ lâu.
- Với các đối tượng sinh động và hình ảnh trực quan
Nếu ai đã từng thử phương pháp này chắc chắn sẽ thấy hiệu quả vô cùng. Mọi thứ xung quanh bé đều có thể trở thành công cụ định hướng việc học của bé mà không gây cảm giác nhàm chán.
Trên đây là những thông tin liên quan đến bảng chữ cái tiếng Việt cũng như cách đọc chuẩn nhất cho trẻ mới vào lớp 1 mà các bạn có thể tham khảo. Hi vọng chúng có thể giúp ích cho con bạn trong quá trình học tiếng Việt!
Danh Mục: Là Gì