Dung môi là gì? Tính chất và ứng dụng của dung môi trong thực tế là chủ đề hôm nay pgdninhphuoc.edu.vn cùng bạn tìm hiểu. Hãy đọc thật kĩ bài viết sau để hiểu rõ hơn nhé.!
Dung môi là thuật ngữ quen thuộc với những người làm việc trong phòng thí nghiệm hoặc thường xuyên tiếp xúc với hóa chất. Hãy cùng muahangdambao.com tìm hiểu dung môi là gì và những kiến thức liên quan qua bài viết sau nhé!
Dung môi là gì?
Đến định nghĩa của Dung môi là gì? Hóa học 8, Dung môi tiếng anh làSOLVENT, là chất lỏng, chất rắn hoặc chất khí có tác dụng hòa tan một chất lỏng, chất rắn hoặc chất khí khác để tạo thành dung dịch tan được trong một thể tích dung môi nhất định, ở một nhiệt độ nhất định. điều kiện nhiệt độ và áp suất cụ thể.

phân loại dung môi
dung môi công nghiệp
Dung môi hữu cơ là dung môi có chứa nguyên tố cacbon (C) hữu cơ. Với đặc tính đặc trưng là dễ bay hơi, dung môi hữu cơ có khả năng gây hại cho đường hô hấp của con người như: VOCs, Benzen, Toluene.

Trên thực tế, dung môi được sử dụng phổ biến nhất là dung môi hữu cơ. Ví dụ, tetrachloroethylene trong ứng dụng giặt khô; toluen, nhựa thông làm chất pha loãng sơn, axeton, etyl axetat,… làm chất tẩy sơn móng tay, etanol trong nước hoa,…
Dung môi vô cơ chỉ được sử dụng trong nghiên cứu hóa học, sản xuất hóa chất công nghiệp hoặc các quy trình công nghệ đặc biệt.
Trong đó, dung môi nước, dung môi xanh được sử dụng nhiều nhất, rẻ và thân thiện với môi trường. Các dung môi khác ít được sử dụng do tính chất vật lý và hóa học không phù hợp.
Phân loại dung môi theo hằng số điện môi
Hằng số điện môi của dung môi là khả năng giảm điện tích bên trong của chất tan. Độ phân cực mạnh của nước được chọn làm thước đo tiêu chuẩn, ở 20°C hằng số điện môi của nước là 80,10.
Theo hằng số điện môi, dung môi được chia thành 2 loại bao gồm: dung môi phân cực (có hằng số điện môi lớn hơn 15) và dung môi không phân cực (có hằng số điện môi nhỏ hơn 15).
Các tính chất đặc trưng của dung môi là gì?
Là dung môi hữu cơ có tính ưa béo cao, có khả năng hòa tan dầu, mỡ, nhựa, cao su… được sử dụng rộng rãi trong sơn, chất phủ, chất kết dính và chất tẩy rửa.
Hầu hết các dung môi hữu cơ đều dễ cháy và mức độ dễ cháy phụ thuộc vào độ bay hơi của dung môi đó. Không khí và hơi dung môi khi trộn lẫn với nhau có thể phát nổ. Hơi dung môi nặng hơn không khí nên chìm xuống đáy và di chuyển rất xa mà không bị pha loãng.

Ví dụ, dietyl ete và cacbon disulfua là những dung môi có nhiệt độ đánh lửa rất thấp, trong đó cacbon disulfua dưới 100°C (212°F). Do đó, các đồ vật như bóng đèn, tấm gia nhiệt, ống dẫn hơi và đầu đốt Bunsen, khi tắt, có khả năng đốt cháy hơi của các dung môi này.
Sự hình thành peroxide (peroxide) nổ: các ete như dietyl ete và tetrahydrofuran (THF) có khả năng tạo thành peroxit hữu cơ dễ nổ khi tiếp xúc với ánh sáng và oxy, trong đó THF có khả năng tạo thành peroxit cao hơn dietyl ete.
Ứng dụng của dung môi trong sản xuất và đời sống
-
Trong ngành sơn
Dung môi hữu cơ giữ nhựa và sắc tố ở dạng lỏng. Trong sơn, thể tích dung môi chiếm 40-50% tổng thể tích. Tùy theo loại và đặc tính của nhựa trong sơn để chọn loại dung môi phù hợp.

-
Trong ngành mực in
Dung môi thường được sử dụng trong in chữ và in màu, giúp bản in giữ nguyên vị trí và đạt được màu sắc chính xác nhất.
Đặc biệt, khi sử dụng hexan, toluen trong tạp chí chuyên ngành giúp chống bôi trơn và có thể tái chế chất thải còn sót lại.
-
Trong chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp
Dung môi công nghiệp được dùng để pha chế nhiều loại thuốc trong ngành dược phẩm như: penixilin, aspirin, thuốc mỡ… Dietyl ete, clorofom được dùng làm thuốc mê, thuốc ngủ, giảm đau.

Một số dung môi giúp hòa tan các thành phần trong mỹ phẩm như phấn phủ, kem cạo râu, kem dưỡng da… Chẳng hạn, ethanol được dùng để pha chế nước hoa, etyl axetat hay axeton được dùng để pha sơn móng tay, nước tẩy móng tay. tay,…
-
Trong công nghệ làm sạch
Một số dung môi có khả năng tương thích cao với nước và dầu mỡ, khả năng phân hủy sinh học tốt đã trở thành nguyên liệu quan trọng trong các chất tẩy rửa bề mặt kính, sàn nhà… và được ứng dụng trong công nghệ tẩy rửa. khô.
Dung môi có độc không?
Bên cạnh những lợi ích nêu trên, dung môi có thể ảnh hưởng trực tiếp đến hệ hô hấp của con người. Đặc biệt:
- VOC: Đây là tên gọi chung của các chất lỏng, chất rắn có chứa cacbon hữu cơ dễ bay hơi như axeton, etyl axetat… Loại dung môi này ít gây ngộ độc mãn tính mà chủ yếu là ngộ độc cấp tính như chóng mặt, buồn nôn. , co giật, ngạt thở, viêm phổi, v.v.
- Benzen: Nếu tiếp xúc trực tiếp với dung môi benzen, chất này sẽ đi vào cơ thể qua da, phổi, sau khoảng 30 phút, 75-90% sẽ bị đào thải, số còn lại sẽ tích tụ trong mỡ, não, tủy và đào thải dần ra ngoài.

Dung môi này làm rối loạn oxy hóa khử của tế bào, khiến cơ thể bị xuất huyết nội. Nếu nhiễm độc benzen nặng, cơ thể sẽ xuất hiện các triệu chứng như đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, thậm chí tử vong.
Nếu tiếp xúc thường xuyên, cơ thể sẽ bị rối loạn tiêu hóa, xung huyết niêm mạc miệng, đau đầu, chuột rút, thiếu máu nhẹ, phụ nữ mang thai có thể sinh non hoặc sảy thai.
- toluen: Chỉ với một lượng nhỏ toluen, nồng độ dung môi (m) khoảng 1/1000 có thể làm cơ thể mất cân bằng, đau đầu; Nồng độ cao hơn có thể gây ảo giác, choáng váng, thậm chí ngất xỉu.
- Dietyl ete, clorofom và một số dung môi có nguồn gốc từ xăng hay keo trong trò chơi “hít keo” có thể gây nhiễm độc thần kinh hoặc ung thư nếu sử dụng lâu dài.
- metanol có thể gây mù và thậm chí tử vong.

Những lưu ý khi sử dụng dung môi bạn cần biết
- Tránh tiếp xúc trực tiếp với dung môi bằng cách trang bị dụng cụ, đồ bảo hộ theo quy định.
- Sử dụng bình chứa dung môi tiêu chuẩn và luôn đậy kín.
- Không lưu trữ dung môi dễ cháy gần lửa hoặc các dung môi dễ cháy khác
- Đọc kỹ bảng dữ liệu an toàn để thải bỏ dung môi theo quy định, không đổ dung môi dễ cháy nổ xuống cống
- Tránh để dung môi tiếp xúc với da, có thể gây khô da, lở loét và vết thương trên da.
Trên đây là tổng hợp thông tin về dung môi. Hy vọng những chia sẻ trong bài viết đã giúp bạn hiểu thêm về tính chất, ứng dụng và những lưu ý khi sử dụng loại chất đặc biệt này!
Danh Mục: Là Gì