Sự vật là gì? Khái niệm, ví dụ về danh từ chỉ sự vật lớp 2, 3

Sự vật là gì? Khái niệm, ví dụ về danh từ chỉ sự vật lớp 2, 3 là chủ đề hôm nay pgdninhphuoc.edu.vn cùng bạn tìm hiểu. Hãy đọc thật kĩ bài viết sau để hiểu rõ hơn nhé.!

Cũng như các ngôn ngữ khác trên thế giới, tiếng Việt cũng có từ chỉ sự vật, hiện tượng. Tuy nhiên, không phải ai cũng có đủ kiến ​​thức về từ này. Vậy, từ chỉ sự vật là gì? Chúng đóng vai trò gì trong cấu trúc câu? Hãy cùng muahangdambao.com tìm hiểu rõ hơn qua bài viết dưới đây nhé!

Những thứ là gì?

Đối với các bé mới bước vào lớp 2, lớp 3, ngoài những giờ học trên lớp với giáo viên, việc phụ huynh kèm cặp con để giúp con học thêm ở nhà cũng là điều khá cần thiết. Vì trên thực tế, các em còn rất ham chơi, chưa có tính tự giác làm bài. Do đó, nếu bạn tiếp xúc với một kiến ​​thức mới chẳng hạn như định nghĩa về sự vật thì sẽ gặp một chút khó khăn.

Khái niệm sự vật lớp 2 lớp 3 là gì?
Khái niệm sự vật lớp 2 lớp 3 là gì?

Xuyên suốt chương trình học Tiếng Việt lớp 2, lớp 3, từ chỉ sự vật là kiến ​​thức mới mà không phải học sinh nào cũng nắm bắt được. Vì vậy, cần phải hiểu rõ các từ chỉ từ ngữ đó là gì thì mới có thể làm tốt các dạng bài tập liên quan. Vậy, sự vật, hiện tượng là gì?

Theo định nghĩa từ loại 2 là gì thì đây là những danh từ dùng để chỉ người, đồ vật, cây cối hoặc cũng có thể là hiện tượng, khái niệm, đơn vị, v.v.

Trong từ điển tiếng Việt, sự vật sẽ được định nghĩa là danh từ, dùng để chỉ những sự vật tồn tại thông qua nhận thức, có ranh giới và sự phân biệt rõ ràng với các tồn tại khác. Nói tóm lại, sự vật là những thứ tồn tại hữu hình và con người cảm nhận được.

Trong khi đó, hiện tượng là sự kiện xảy ra mà con người hoàn toàn có thể quan sát, nhận thức được. Thuật ngữ hiện tượng thường được sử dụng bởi các nhà khoa học.

Đặc điểm của sự vật

+ Mô phỏng cụ thể, chính xác đối tượng thông qua hiện thực khách quan.

+ Phản ánh hình ảnh, thiên nhiên.

+ Tồn tại và dễ nhận biết.

Từ khái niệm về sự vật, có thể trả lời câu hỏi Thế nào là từ chỉ sự vật? Như sau:

Từ chỉ sự vật là từ chỉ tên của:

  • – Con người, các bộ phận của cơ thể con người.
  • – Động vật, các bộ phận của động vật.
  • – Các từ chỉ thời tiết, thời gian: Hạ, thu, gió, mưa, nắng,…
  • – Vật dụng, vật dụng hàng ngày: Thước kẻ, xoong, nồi, bếp ga,…
  • – Từ chỉ thiên nhiên: Núi, hồ, đồi, biển, mây, sông, ao, rừng, v.v.
Từ ví dụ cho sự vật
Từ ví dụ cho sự vật

Tìm hiểu danh từ chỉ sự vật có nghĩa là gì?

Danh từ chỉ sự vật là một bộ phận cấu thành của hệ thống danh từ. Danh từ chỉ sự vật dùng để gọi tên từng loại, từng cá thể người, sự vật, hiện tượng, khái niệm, địa danh, v.v.

Ví dụ: Bác sĩ, giáo viên, ca sĩ, học sinh, bút, thước, điện thoại, cây cối, biểu tình, nắng, mưa, bão, công trình, Hà Nội, Sài Gòn,….

Cụ thể có các nhóm danh từ chỉ sự vật như sau:

  • Danh từ chỉ người: Nằm trong một bộ phận của hệ thống danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ người là tên, chức vụ hoặc nghề nghiệp của một người. Ví dụ: Chủ tịch, Trưởng phòng, Đàm Vĩnh Hưng, Thủy Tiên, v.v.
  • Danh từ chỉ đồ vật: Là từ chỉ đồ vật mà con người thường xuyên sử dụng trong cuộc sống. Ví dụ như cái bát ăn cơm, đôi đũa, chiếc xe máy, ô tô, cây bút, cây thước, cuốn sách, cuốn sổ, cái xẻng, cái cuốc, cái gậy, máy tính, điện thoại, v.v.
Bạn có thể gọi tên những thứ trong hình không?
Bạn có thể gọi tên những thứ trong hình không?
  • Danh từ chỉ động vật: Để chỉ các loài động vật, sinh vật sống và tồn tại trên trái đất. Ví dụ: Chó, mèo, trâu, bò, chuột…
  • Danh từ hiện tượng: Để chỉ những sự vật mà con người có thể cảm nhận được bằng các giác quan của cơ thể. Các hiện tượng xảy ra trong không gian và thời gian, ví dụ các hiện tượng tự nhiên như mưa, nắng, bão, sấm, chớp, động đất… Và các hiện tượng xã hội như chiến tranh, xung đột, đói nghèo, áp bức…
  • Danh từ khái niệm: Là những danh từ không thể nhận biết được bằng giác quan. Ví dụ: Tinh thần, ý nghĩa, tư tưởng,… Đây là danh từ không dùng để chỉ vật thể, chất liệu hay đơn vị cụ thể của sự vật mà để biểu thị những khái niệm trừu tượng. Những khái niệm này chỉ có thể tồn tại trong nhận thức, ý thức của con người chứ không thể “vật chất hóa”, cụ thể hóa chúng. Nói cách khác, những khái niệm này không có hình dạng cụ thể và không được cảm nhận trực tiếp bằng các giác quan như mắt, tai, miệng.
  • Danh từ đơn vị: Hiểu theo nghĩa rộng là những từ chỉ đơn vị của sự vật. Căn cứ vào đặc điểm ngữ nghĩa và phạm vi sử dụng, ta có thể chia danh từ đơn vị thành các loại phụ sau:
  • Danh từ đơn vị tự nhiên là danh từ chỉ loại sự vật nên còn được gọi là danh từ loại. Ví dụ như các từ như: Con, cái, cái, cái, cục, cái, cái, lát; ngai, tranh, đĩa; tờ, sách, cây, giọt, hạt, quả bóng, sợi …
  • Danh từ chỉ đơn vị chính xác thường dùng để tính toán, cân đo đong đếm các sự vật, vật liệu, nguyên liệu, vật liệu… Ví dụ: tấn, cân, pao, yến, tạ, mét, lít, sải, gang,…
  • Danh từ chỉ đơn vị ước lượng dùng để đếm hoặc đếm sự vật tồn tại dưới dạng một tập thể, một tổ hợp. Ví dụ: bộ, đôi, cặp, tổ, nhóm, nhóm, đàn, dãy, chùm, nhúm, những, nhóm,…
Nobita và nhóm bạn thân Doraemon
Nobita và nhóm bạn thân Doraemon
  • Danh từ chỉ đơn vị thời gian như giây, phút, giờ, ngày, tuần, tháng, mùa, phiên, v.v.
  • Danh từ chỉ các đơn vị, tổ chức hành chính như thôn, xóm, xã, phường, huyện, nước, tổ, nhóm, lớp, dãy, trường, đội, sở, ngành…

Xem thêm: Danh từ là gì? Tổng hợp kiến ​​thức về danh từ trong tiếng Việt

Một số ví dụ và bài tập liên quan đến vật

Để có thể hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo một số bài tập mẫu dưới đây để rèn luyện cho mình phản ứng nhanh hơn khi làm bài thi nhé!

Bài 1: Kể tên 3 từ chỉ sự vật.

  • – Từ chỉ người: Công an, bộ đội, công nhân.
  • – Từ chỉ đồ vật: Xe máy, ô tô, máy bay.
  • – Từ chỉ con vật: Con hổ, con voi, con trâu.
  • – Từ chỉ cây cối: Cây đa, cây dừa, cây mía.

Bài tập 2: Tìm các từ chỉ sự vật trong bảng dưới đây:

Kể tên các từ trong bảng trên
Kể tên các từ trong bảng trên
  • Các từ chỉ sự vật trong bảng trên là: Cô giáo, con mèo, con chó, cây bút, cuốn sổ, câu chuyện, mùa đông.

Bài 3: Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em đã học.

Một số dân tộc như: Kinh, Thái, Nùng, Tày, Mèo, Ê-đê, H’mông, Dao, Chăm, Tà-ôi, Bana, Vân, Kiều, Khơ-mú, Hoa, K’ ho, Xtiêng, Cơ- bạn…

Bài 4: Dựa vào ví dụ đã cho, đặt câu theo mẫu Ai hoặc cái gì/cái gì là cái gì?

Ví dụ: Bạn Phùng Anh Huy là học sinh giỏi lớp 9A6.

Đặt câu theo kiểu “Ai là gì?” Thường được dùng để giới thiệu, nhận xét hoặc giải thích về ai đó.

  • Linh là con cả trong gia đình.
  • Bố tôi là bộ đội biên phòng.
  • Thầy tôi năm nay 25 tuổi.
  • Quỳnh là bạn học xinh nhất lớp tôi.
  • Thom là người thấp nhất trong lớp học của tôi.
  • Bạn Linh quê ở Hà Tây.
  • Bà Hoa là trưởng phòng Nội dung.
  • Hằng là người cao nhất trong lớp tôi.
  • Bạn tôi Trang là người tôi đi chơi với nhiều nhất.

Mong rằng những kiến ​​thức mà chúng tôi nêu trên đã giúp các bạn nắm được khái niệm về sự vật và các bài tập hiểu sự việc đưa ra sẽ hữu ích với các bạn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào muốn được giải đáp hoặc trao đổi thêm, hãy để lại bình luận bên dưới bài viết này nhé!


Danh Mục: Là Gì

Leave a Comment