Tình thái từ là gì? chức năng, thành phần và cách sử dụng thế nào? là chủ đề hôm nay pgdninhphuoc.edu.vn cùng bạn tìm hiểu. Hãy đọc thật kĩ bài viết sau để hiểu rõ hơn nhé.!
Ngữ pháp tiếng Việt rất hay, phong phú nhưng cũng không kém phần phức tạp và cũng gây không ít khó khăn cho người học. Đặc biệt trong đó có trạng ngữ, vậy trạng ngữ là gì? Chức năng, phân loại và cách sử dụng của nó ra sao? Đừng bỏ lỡ bài viết chi tiết và bổ ích sau đây của muahangdambao.com nhé!
Ý nghĩa của tính từ là gì? Theo định nghĩa tình thái ngữ văn 8 có giải thích, đây là những từ được thêm vào câu nhằm mục đích duy nhất là tạo thêm sắc thái biểu cảm, tình cảm cho câu đó thêm sinh động. Việc thêm các từ ngắn sẽ tạo ra một câu mệnh lệnh, câu cảm thán hoặc câu nghi vấn mới.

Từ tình thái thường dùng để bộc lộ tình cảm, thái độ của người sử dụng ngôn ngữ. Thông thường, tình thái sẽ được đặt ở cuối câu, tùy theo người nói cho phù hợp.
* Ví dụ về trạng từ:
Ví dụ 1: Tôi đã ăn tối.
Từ “à” là tình thái trong câu trên. Nếu bỏ đi từ “vâng” thì câu này sẽ trở thành một câu nói hết sức bình thường “Tôi ăn rồi”. Tuy nhiên, cách kể này có phần gãy gọn và không được lễ phép với người lớn, nhất là với cha mẹ.
Ví dụ 2: Mọi người, dừng lại đi!
Tình thái trong câu này là từ “đi”. Đây là một câu mệnh lệnh, nhưng nếu bỏ từ “đi” ra khỏi câu thì nó trở thành một câu thông thường “Tất cả dừng lại”. Đơn giản để nói về việc mọi người dừng lại, không làm gì cả.
Ví dụ 3: Bạn chưa làm bài tập này à?
Từ “ah” ở cuối câu là trạng ngữ, nó giúp chuyển một câu trần thuật thông thường thành một câu nghi vấn, hỏi người đó đã làm xong bài tập chưa.
Tính từ tình thái có 2 chức năng chính sau, bạn nên nhớ để có thể sử dụng chúng cho đúng:
Tính từ hình thành mục đích của một câu
– Trong trường hợp này, trạng ngữ tình thái sẽ giúp câu nói của bạn thể hiện được mục đích của người nói, dùng để yêu cầu, cầu xin, hoặc cảm thán điều gì đó. Các tính từ tình thái có chức năng tạo thành câu nghi vấn sẽ bao gồm các từ quen thuộc như: “huh, huh, ừm, à, có thể, tại sao…”

Ví dụ:
- Bạn không ở nhà à?
- Bạn đến trường sớm thế?
- Hôm nay bạn không đi học à?
- Chú Tuấn lại đi câu à?
– Tính từ tình thái có chức năng tạo thành câu cầu khiến khi đi kèm với các từ gợi ý như “đi, đến, dừng, nghe, nhé..”
Ví dụ:
- Đưa tôi cái bút này!
- Hãy đi cùng nhau!
- Về nhà thôi!
- Xin hãy giúp tôi giải quyết vấn đề khó khăn này!
- Tôi sẽ quay lại chợ sớm!
– Từ tình thái còn có chức năng tạo thành câu cảm thán có từ ngữ đứng cuối câu như “làm sao, sao thật vậy,…”
Ví dụ:
- Cảm thấy thương hại!
Tình thái từ được dùng để biểu đạt sắc thái tình cảm
Động từ tình thái còn có một chức năng khác là thể hiện sắc thái tình cảm khi đi kèm với các từ như “à, a, nhưng, nhưng…”
Ví dụ:
- Trở về (bày tỏ tình cảm trìu mến, thân thiết, tiếc nuối khi phải ra đi)
- Tôi phải quay lại! (bày tỏ cảm giác miễn cưỡng, không hài lòng)
- Tôi đến đây. (để thông báo, nhấn mạnh)
- Bạn thật hạnh phúc! (thể hiện sắc thái nhấn mạnh)
Thành phần tâm trạng bao gồm những gì? phân loại
Các tính từ phương thức hiện tại được chia thành hai loại chính:
- Trạng ngữ là phương tiện dùng để tạo thành câu nghi vấn. Chẳng hạn, các từ: à, ờ, hả, có thể, nhưng… câu mệnh lệnh như đi, đến, với, v.v… hoặc câu cảm thán bộc lộ cảm xúc như thà, sao, v.v.
- Tình thái cũng là phương thức dùng để bộc lộ tình cảm, thái độ của người nói đối với người khác như ma, ma, nhé, đó, vậy, v.v.

Ghi chú: Theo tác giả của 8 tình thái, việc phân loại các tình thái chỉ có ý nghĩa tương đối vì có một số tình thái thuộc loại thứ nhất là phương tiện để cấu tạo câu theo mục đích phát ngôn, đồng thời cũng có khả năng biểu đạt tình cảm, thái độ. của người nói.
Cách chính xác nhất để sử dụng các từ tình thái
Không phải ngẫu nhiên ông bà ta có câu “giông bão không bằng ngữ pháp Việt Nam”. Vì vậy, cần phải sử dụng trạng ngữ phù hợp với từng tình huống giao tiếp cụ thể sao cho hiệu quả và đạt hiệu quả cao nhất, cụ thể:
- Khi bạn muốn thể hiện sự tôn trọng và lịch sự với người lớn tuổi hơn hoặc có vị trí cao hơn mình, bạn nên sử dụng các trạng từ như “vâng, vâng, vâng”.
- Khi sử dụng trạng từ trong các mối quan hệ ngang hàng như bạn bè, đồng nghiệp trong công ty thì nên dùng cụm từ “ừ, à, sao”.
- Khi muốn bày tỏ một ý kiến khác, chúng ta nên dùng từ “that”.
- Khi bày tỏ sự miễn cưỡng, không thích lắm thường dùng từ “thế”.
- Khi diễn đạt sự phân bua hay giải thích, từ “that” thường được dùng.
Trên đây là những thông tin liên quan đến tình thái từ cũng như chức năng, thành phần và cách sử dụng hợp lý của loại từ này. Hy vọng đã giúp ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Việt.
Danh Mục: Là Gì